Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh 5 ngành mới

0
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh 5 ngành mới

Cụ thể: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.

Theo thông báo của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, năm nay trường dự kiến tuyển gần 5.000 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 9 lĩnh vực. Nhà trường áp dụng các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể như sau:

Tên phương thức Phạm vi áp dụng Ghi chú
Phương thức 1 (PT1).
Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
Tất cả ngành, chương trình đào tạo. – Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
– Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.
– Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.
Phương thức 2 (PT2).
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Tất cả ngành, chương trình đào tạo. – PT2 bao gồm:
+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)
+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)
– Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.
Phương thức 3 (PT3).
Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL – SPT năm 2025
45/50 ngành, chương trình đào tạo.
Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.
– Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.
– Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.

Đối với lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh như sau:

STT Mã ngành Ngành, chương trình đào tạo Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL – SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7140114 Quản lí giáo dục 84 14 20 50
7140201 GD Mầm non 150 30 × 120
7140201 GD Mầm non – SP Tiếng Anh 50 10 × 40
7140202 GD Tiểu học 150 30 45 75
7140202 GD Tiểu học – SP Tiếng Anh 50 10 15 25
7140203 GD đặc biệt 56 11 17 28
7140204 GD công dân 100 15 25 60
7140205 GD chính trị 40 5 10 25
7140206 GD thể chất 90 18 × 72
7140208 GD Quốc phòng và An ninh 60 12 18 30
7140209 SP Toán học 250 50 100 100
7140209 SP Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
60 12 24 24
7140210 SP Tin học 120 24 48 48
7140211 SP Vật lý 50 10 20 20
7140211 SP Vật lý
(dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
20 4 8 8
7140212 SP Hoá học 50 10 20 20
7140212 SP Hoá học
(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
20 4 8 8
7140213 SP Sinh học 70 14 28 28
7140217 SP Ngữ văn 300 60 120 120
7140218 SP Lịch sử 85 17 34 34
7140219 SP Địa lý 90 18 36 36
7140221 SP Âm nhạc 90 18 × 72
7140222 SP Mỹ thuật 80 16 × 64
7140231 SP Tiếng Anh 160 32 64 64
7140233 SP Tiếng Pháp 35 7 10 18
7140246 SP Công nghệ 100 20 30 50
7140247 SP Khoa học tự nhiên 70 14 28 28
7140249 SP Lịch sử – Địa lý 85 17 34 34

Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.

Leave A Reply

Your email address will not be published.